page loader
Chất Limonoid chống oxy hóa từ quả Swietenia macrophylla: Phương pháp thử nghiệm, DFT (Lý thuyết chức năng mật độ) và lắp ghép học
Tác giả: Phan Thi Thuy a, Tran Trung Hieu a, Dau Xuan Duc a, Hoang Van Trung b, Nguyen Huy Hung c,d, William N. Setzer e,f, Tran Dinh Thang g, Ninh The Son
94    9
Tạp chí cấu trúc phân tử
Quyển: Volume 1283     Trang: 135264
Năm xuất bản: 7/2023
Tóm tắt
Nghiên cứu quá trình khử hóa của dịch chiết metanol từ quả Swietenia macrophylla lần đầu tiên đã phân lập được bốn limonoid seneganolide (1), khayanone (2), khayanolide B (3) và 6-acetoxy-methyl angolensate (4). Hợp chất 3 (IC50 3,18 μg/mL) tốt hơn axit ascorbic đối chứng dương tính (IC50 7,18 μg/mL) trong xét nghiệm chống oxy hóa chống lại các gốc DPPH (2,2-diphenyl-1-picrylhydrazyl). Hợp chất 1 tỏ ra mạnh mẽ hoạt tính diệt ấu trùng muỗi chống lại Aedes aegypti với giá trị LC50 là 34,1–44,1 μg/mL và giá trị LC90 là 57,3–65,1 μg/mL trong thời gian phơi nhiễm 24 và 48 giờ. Dựa trên DFT (lý thuyết hàm mật độ)/B3LYP/6–311G(d,p) Phương pháp, cơ chế chống oxy hóa SPL-ET (chuyển proton-mất electron tuần tự) là cần thiết cho hợp chất 3 trong dung môi phân cực, trong khi lộ trình chống oxy hóa HAT thích hợp trong môi trường yếu hoặc không phân cực. Nhóm methine ở carbon C-6 của hợp chất này tạo ra giá trị BDE (năng lượng phân ly liên kết) thấp nhất là 72,9–73,8 kcal/mol trong cả bốn môi trường nghiên cứu là khí, benzen, metanol và nước. Trong các phản ứng động học với các gốc HOO^, CH3OO^ và •NO2, 6-CH cũng tạo ra giá trị G# năng lượng tự do kích hoạt Gibbs thấp nhất là 14,5–24,2 kcal/mol và giá trị K hằng số tốc độ cao nhất là 6,068 × 101–1,75 × 106 L/mol.s. Một phân tích lắp ghép phân tử (MD) của seneganolide với Ae. Mục tiêu protein aegypti tiết lộ AChR (thụ thể acetylcholine), ACE2 (men chuyển angiotensin 2) và aaNAT (arylalkylamine N-acetyltransferase) là mục tiêu tiềm năng của hợp chất này
Từ khóa
Swietenia macrophylla limonoid Chất chống oxy hóa Diệt muỗi Lý thuyết hàm mật độ Lắp ghép phân tử
Cùng tác giả
Phân tích dinh dưỡng trong nấmXác định hàm lượng vitamin trong nấm bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng caoXác định hàm lượng axit amin trong bia bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)CÁC HỢP CHẤT PHENOLIC VÀ STEROIT TỪ QUẢ THỂ NẤM THƯỢNG HOÀNG (Phellinus igniarius) Ở VIỆT NAMẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN NUÔI CẤY ĐẾN SINH KHỐI NẤM LINH CHI (Ganoderma lucidum L.) TRÊN MÔI TRƯỜNG LỎNGNghiên cứu xác định hàm lượng Gecmani (Ge) và các khoáng chất (Na, K, Ca, Mg) trong một số loài nấm lớn ở vùng Bắc Trung BộXác định ergosterol và ergosterol peroxide ở các loài nấm lớn bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng caoĐẶC ĐIỂM CỦA CYTOCHALASIN VÀ STEROIDS TỪ CÁC CƠ QUAN TRÁI CÂY CỦA Daldinia concrica (BOLTON FR. CES. & DE KHÔNG) TẠI VIỆT NAMTRITERPENOID VÀ STEROID TỪ CƠ THỂ TRÁI CÂY CỦA Ganoderma applanatum (Pers.) Pat. Ở VIỆT NAMPHÂN LẬP VÀ XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG EURYCOMANONE TRONG CÂY MẬT NHÂN (Eurycoma longifolia J.) BẰNG SẮC KÝ LỎNG GHÉP NỐI KHỐI PHỔ (LC-MS/MS)Pterocarpin và 5-hydroxy-7-methoxyflavon từ quả thể nấm thượng hoàng (Phellinus igniarius (Dc. ex Fr.) Quél.) ở Việt NamPhân lập và xác định hàm lượng phyllanthin, hypophyllanthin trong một số chế phẩm từ cây Diệp hạ châu (Phyllanthus urinaria L.) bằng sắc lỏng hiệu năng cao (UPLC-DAD)Phân lập và xác định hàm lượng phyllanthin, hypophyllanthin trong một số chế phẩm từ cây Diệp hạ châu (Phyllanthus urinaria L.) bằng sắc ký lỏng ghép nối khối phổ (LC-MS/MS), XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CÁC AXIT AMIN TRONG MỘT SỐ LOÀI NẤM LỚN Ở VIỆT NAM BẰNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC)Các thành phần hóa học từ quả thể của Daldinia Concentrica (Bolton fr. Ces. & De not) và hoạt tính chống viêm của chúngTriterpenoids và steroid từ quả thể của Hexagonia tenuis và độc tính tế bào của chúng XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG PYRACLOSTROBIN VÀ METALAXYL TRONG MỘT SỐ LOẠI RAU, QUẢ BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG KHỐI PHỔ (LC/MS/MS)Triterpenoids và steroid từ quả thể Hexagonia tenuis và độc tính tế bào của chúngCác hợp chất limonoid và terpenoid từ vỏ cây Xoan đào (Melia dubia Cav.) ở. Việt Nam.Phân tích định lượng đồng thời Tanshinone I, Cryptotanshinone và Tanshinone IIA trong Đan sâm (Salvia miltiorrhiza Bunge) trồng ở Việt Nam bằng LC-MS/MSThành phần hóa học và đặc tính kháng khuẩn của tinh dầu chưng cất từ thân rễ Siliquamomum oreodoxa N S L kornick ZingiberaceaeThành phần hoá học và hoạt tính kháng khuẩn của tinh dầu từ lá và thân rễ của Meistera caudata Šída f. & Škorničk. (Họ ZingiberaceaeThành phần hóa học và kháng khuẩn của tinh dầu được chưng cất từ Siliquamomum oreodoxa N.S. Lý & Škornick (Zingiberaceae) thân rễCHẤT CHUYỂN HÓA THỨ CẤP TỪ NẤM LỚN Ở VIỆT NAM: TÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ HOẠT TÍNH SINH HỌCCác quá trình và thiết bị cơ họcThành phần hóa học của tinh dầu bay hơi từ lá Kaempferia champasakensis Picheans. & Koonterm. (Họ Zingiberaceae)Thành phần hóa học và hoạt tính kháng khuẩn của tinh dầu từ lá và thân rễ của Hedychium yunnanense Gagnep. (Zingiberaceae) thu hái ở Việt NamThành phần hóa học và hoạt tính ức chế -amylase in vitro của Meistera vespertilio (Gagnep.) Skornick. & M.F. Tinh dầu Newman được thu thập ở hai vùng khác nhau của Việt NamThành phần hóa học của tinh dầu chiết xuất từ ​​lá và thân rễ của Alpinia hongiaoensis Tagane. (Zingiberaceae) mọc hoang ở Việt Nam