page loader
HIỆU QUẢ CỦA VIỆC BỔ SUNG CHẾ PHẨM TỎI – NGHỆ TRONG NƯỚC UỐNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ TỶ LỆ SỐNG CỦA GÀ LAI F1 (MÍA×LƯƠNG PHƯỢNG) GIAI ĐOẠN ÚM
Tác giả: Phạm Đức Khôi , Phạm Xuân Phú, Hà Thị Trà, Nguyễn Công Hiếu, Bùi Thị Dung, Bùi Hải Phong, Nguyễn Thị Thanh and Hoàng Thị Mai
3    0
Tạp chí khoa học kỹ thuật chăn nuôi
Quyển: SỐ 304     Trang: 33-38
Năm xuất bản: 11/2024
Tóm tắt
Nghiên cứu này nhằm thử nghiệm hiệu quả của việc bổ sung chế phẩm tỏi-nghệ đến sinh trưởng, độ đồng đều và tỷ lệ sống của gà giai đoạn úm (1 ngày-5 tuần tuổi). Tổng số 270 gà Mía lai 1 ngày tuổi (tỉ lệ trống:mái 1:1) được phân ngẫu nhiên vào 9 đơn vị thí nghiệm (TN), mỗi đơn vị TN là 1 lô gồm 30 con gà và yếu TN là men tiêu hoá thương mại kết hợp kháng sinh FLODOX-300 theo 3 nghiệm thức (NT). NT1: dùng men tiêu hoá thương mại kết hợp kháng sinh FLODOX-300 theo liều khuyến nghị trên nhãn thuốc (ĐC); NT2: 2ml chế phẩm tỏi-nghệ/1l nước; NT3: 4ml chế phẩm tỏi-nghệ/1l nước. Kết quả cho thấy, gà ở NT2 và NT3 đều đạt mức sinh trưởng, độ đồng đều và tỷ lệ sống cao hơn so với NT1 (tương ứng khối lượng đạt 592 và 564 g/con so với 422 g/con lúc 5 tuần tuổi, tỷ lệ sống đạt 96,66 và 93,33% so với 83,33%. Các thông số giữa NT2 và NT3 không sai khác có ý nghĩa thống kê nhưng các giá trị tuyệt đối thu được ở NT2 đều có xu hướng cao hơn ở NT3. Như vậy, kết quả thử nghiệm ban đầu cho thấy, chế phẩm tỏi-nghệ có hiệu quả tốt khi bổ sung vào nước uống cho gà trong giai đoạn úm, liều lượng bổ sung là 2 ml/1l nước và có thể hoàn toàn thay thế dùng kháng sinh cũng như các thuốc úm/chế phẩm thông thường trong nuôi dưỡng gà giai đoạn úm.
Từ khóa
Chế phẩm tỏi nghệ, sinh trưởng, tỷ lệ sống, gà Mía lai.
Cùng tác giả
Hiện trạng nuôi gà thả vườn ở vùng ven thành phố Vinh và hiệu quả mô hình nuôi gà dựa trên nguồn thứẢnh hưởng của khẩu phần cỏ trồng ăn tự do (ad libitum) và thức ăn tinh đến tăng trọng của bò trong gHiệu quả mô hình nuôi gà thả vườn dựa trên nguồn thức ăn sẵn cóẢnh hưởng của thức ăn tinh bổ sung cho mẹ và con đến tăng trọng của bê trong giai đoạn bú sữaThí điểm thành lập câu lạc bộ nuôi bò thâm canh: Nghiên cứu trường hợp xã Cam Tuyền, huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng TrịHiện trạng hệ thống chăn nuôi bò sinh sản trong nông hộ ở vùng Duyên hải Nam Trung bộ, Việt Nam.Hiện trạng chăn nuôi lợn Xao Va tại Nghệ An.Kỹ thuật chăn nuôi gia cầmĐánh giá sự đa dạng di truyền của giống lợn Xao Va bằng chỉ thị phân tửMột số đặc điểm cơ bản của giống lợn Xao Va.Hệ thống chăn nuôi bò sinh sản và ảnh hưởng bổ sung thức ăn cho bò mẹ trước và sau khi sinh đến khả năng sinh sản của bò lai Brahman nuôi trong nông hộ ở tỉnh Bình ĐịnhĐánh giá sự đa dạng di truyền của giống lợn Xao Va bằng chỉ thị phân tửĐặc điểm sinh lý và năng suất sinh sản của lợn nái PIC/GF24 trong điều kiện chăn nuôi công nghiệpKỹ thuật chăn nuôi trâu bòNĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA LỢN NÁI GF24 KHI ĐƯỢC PHỐI VỚI CÁC DÒNG ĐỰC GF337, GF280 VÀ GF399 TRONG ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI CÔNG NGHIỆP Ở MIỀN TRUNGẢNH HƯỞNG CỦA CÁC TỔ HỢP LAI GF280xGF24, GF337xGF24, GF399xGF24 VÀ 2 KHẨU PHẦN THỨC ĂN ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ NĂNG SUẤT THỊT CỦA LỢN TRONG ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI CÔNG NGHIỆPẢnh hưởng của các tổ hợp lợn lai GF280xGF24, GF337xGF24, GF399xGF24 và 2 khẩu phần thức ăn đến chất lượng thân thịt trong điều kiện nuôi công nghiệpSinh trưởng và tiêu tốn thức ăn của ba tổ hợp lợn lai GF337xGF24, GF280xGF24 và GF399xGF24 trong điều kiện chăn nuôi công nghiệp chuồng kín ở miền Trung.Năng suất, chất lượng thịt của 3 tổ hợp lợn lai GF337xGF24, GF280xGF24 và GF399xGF24 nuôi công nghiệp chuồng kín ở miền TrungTĂNG KHỐI LƯỢNG, TIÊU TỐN THỨC ĂN VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA TỔ HỢP LỢN LAI GF399xGF24 Ở CÁC KHỐI LƯỢNG GIẾT MỔ KHÁC NHAUNăng suất, chất lượng thịt của tổ hợp lai GF399xGF24 ở các khối lượng giết mổ khác nhauSức sản xuất thịt của tổ hợp lai GF337xGF24 ở các khối lượng giết mổ khác nhau.XÁC ĐỊNH MỨC NĂNG LƯỢNG TRAO ĐỔI VÀ PROTEIN THÔ THÍCH HỢP TRONG KHẨU PHẦN CHO LỢN NÁI XAO VA CHỬA KỲ 2 VÀ NUÔI CONMỘT SỐ DẪN LIỆU VỀ CÁ BIỂN VÀ ĐỘNG VẬT THÂN MỀM Ở VÙNG BIỂN XUNG QUANH ĐẢO NGƯ VÀ ĐẢO MẮT NGHỆ ANUSING THE REGRESSION MODEL TO ESTIMATE THE INFILTRATION RATE FROM SOIL PROPERTIES AFTER SHIFTING CULTIVATION IN VIETNAMMức năng lượng trao đổi và protein thô trong khẩu phần phù hợp cho lợn Xao Va thương phẩmĐặc điểm sinh lý và năng suất sinh sản của lợn nái PIC/GF24 trong điều kiện chăn nuôi công nghiệp