page loader
Tinh dầu thân rễ của Meistera verrucosa từ tỉnh Hà Giang, Việt Nam: Thành phần hóa học, hoạt tính chống oxy hóa và nghiên cứu ghép nối phân tử
Tác giả: Dinh Thi Truong Giang, Hieu Tran Trung, Nguyen Hoang Tuan, Nguyen Xuan Ha, Dang Khoa Nguyen, Minh Chanh Nguyen, Nguyen Thi Thu Hien, Vi Thi Thuan, Tran Thi Thu Hang, Ngu Thi Tra Giang & Hoang Van Trung
6    0
Tạp chí cây tinh dầu
Quyển: 27 (5) 2024     Trang: 1439 - 1448
Năm xuất bản: 11/2024
Tóm tắt
Công trình này nhằm mục đích xác định thành phần hóa học và hoạt tính chống oxy hóa của tinh dầu thân rễ (EO) của Meistera verrucosa mọc hoang ở tỉnh Hà Giang, Việt Nam. EO được phân lập bằng phương pháp chưng cất nước, sau đó thành phần hóa học được phân tích bằng phương pháp sắc ký khí khối phổ (GC-MS). Ngoài ra, hoạt tính chống oxy hóa được xác định bằng phương pháp quét gốc DPPH và phép thử sức mạnh chống oxy hóa khử sắt (FRAP). Kết quả cho thấy α-pinene, β-pinene và (E)-β-ocimene là những thành phần chính trong EO, chiếm lần lượt 39,6%, 20,7% và 12,2%. EO thể hiện hoạt tính chống oxy hóa, giá trị IC 50 của hoạt tính quét gốc DPPH và giá trị EC50 của phép thử FRAP lần lượt là 91,01 mg/mL và 17,50 mg/mL. Hơn nữa, để đánh giá tiềm năng tương tác ức chế của Keap1, phân tích ghép nối chỉ ra rằng α-pinene có ái lực mạnh nhất trong số các hợp chất chính được khảo sát. Các tương tác chính được quan sát thấy trong các phức hợp của các hợp chất chính với Keap1 chủ yếu là các tương tác kỵ nước (pi-sigma và pialkyl), góp phần đáng kể vào ái lực liên kết của chúng. Những kết quả này cung cấp thêm thông tin về các hợp chất dễ bay hơi của EO từ thân rễ của M. verrucosa và lần đầu tiên tiết lộ sức mạnh chống oxy hóa của nó
Từ khóa
Meistera verrucosa, Tinh dầu, Thành phần hóa học thực vật, Hoạt tính chống oxy hóa, Kết nối phân tử
Cùng tác giả
Phân tích dinh dưỡng trong nấmXác định hàm lượng vitamin trong nấm bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng caoXác định hàm lượng axit amin trong bia bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)CÁC HỢP CHẤT PHENOLIC VÀ STEROIT TỪ QUẢ THỂ NẤM THƯỢNG HOÀNG (Phellinus igniarius) Ở VIỆT NAMẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN NUÔI CẤY ĐẾN SINH KHỐI NẤM LINH CHI (Ganoderma lucidum L.) TRÊN MÔI TRƯỜNG LỎNGNghiên cứu xác định hàm lượng Gecmani (Ge) và các khoáng chất (Na, K, Ca, Mg) trong một số loài nấm lớn ở vùng Bắc Trung BộXác định ergosterol và ergosterol peroxide ở các loài nấm lớn bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng caoĐẶC ĐIỂM CỦA CYTOCHALASIN VÀ STEROIDS TỪ CÁC CƠ QUAN TRÁI CÂY CỦA Daldinia concrica (BOLTON FR. CES. & DE KHÔNG) TẠI VIỆT NAMTRITERPENOID VÀ STEROID TỪ CƠ THỂ TRÁI CÂY CỦA Ganoderma applanatum (Pers.) Pat. Ở VIỆT NAMPHÂN LẬP VÀ XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG EURYCOMANONE TRONG CÂY MẬT NHÂN (Eurycoma longifolia J.) BẰNG SẮC KÝ LỎNG GHÉP NỐI KHỐI PHỔ (LC-MS/MS)Pterocarpin và 5-hydroxy-7-methoxyflavon từ quả thể nấm thượng hoàng (Phellinus igniarius (Dc. ex Fr.) Quél.) ở Việt NamPhân lập và xác định hàm lượng phyllanthin, hypophyllanthin trong một số chế phẩm từ cây Diệp hạ châu (Phyllanthus urinaria L.) bằng sắc lỏng hiệu năng cao (UPLC-DAD)Phân lập và xác định hàm lượng phyllanthin, hypophyllanthin trong một số chế phẩm từ cây Diệp hạ châu (Phyllanthus urinaria L.) bằng sắc ký lỏng ghép nối khối phổ (LC-MS/MS), XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CÁC AXIT AMIN TRONG MỘT SỐ LOÀI NẤM LỚN Ở VIỆT NAM BẰNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC)Các thành phần hóa học từ quả thể của Daldinia Concentrica (Bolton fr. Ces. & De not) và hoạt tính chống viêm của chúngTriterpenoids và steroid từ quả thể của Hexagonia tenuis và độc tính tế bào của chúng XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG PYRACLOSTROBIN VÀ METALAXYL TRONG MỘT SỐ LOẠI RAU, QUẢ BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG KHỐI PHỔ (LC/MS/MS)Triterpenoids và steroid từ quả thể Hexagonia tenuis và độc tính tế bào của chúngCác hợp chất limonoid và terpenoid từ vỏ cây Xoan đào (Melia dubia Cav.) ở. Việt Nam.Phân tích định lượng đồng thời Tanshinone I, Cryptotanshinone và Tanshinone IIA trong Đan sâm (Salvia miltiorrhiza Bunge) trồng ở Việt Nam bằng LC-MS/MSThành phần hóa học và đặc tính kháng khuẩn của tinh dầu chưng cất từ thân rễ Siliquamomum oreodoxa N S L kornick ZingiberaceaeThành phần hoá học và hoạt tính kháng khuẩn của tinh dầu từ lá và thân rễ của Meistera caudata Šída f. & Škorničk. (Họ ZingiberaceaeThành phần hóa học và kháng khuẩn của tinh dầu được chưng cất từ Siliquamomum oreodoxa N.S. Lý & Škornick (Zingiberaceae) thân rễCHẤT CHUYỂN HÓA THỨ CẤP TỪ NẤM LỚN Ở VIỆT NAM: TÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ HOẠT TÍNH SINH HỌCChất Limonoid chống oxy hóa từ quả Swietenia macrophylla: Phương pháp thử nghiệm, DFT (Lý thuyết chức năng mật độ) và lắp ghép họcCác quá trình và thiết bị cơ họcThành phần hóa học của tinh dầu bay hơi từ lá Kaempferia champasakensis Picheans. & Koonterm. (Họ Zingiberaceae)Thành phần hóa học và hoạt tính kháng khuẩn của tinh dầu từ lá và thân rễ của Hedychium yunnanense Gagnep. (Zingiberaceae) thu hái ở Việt NamThành phần hóa học và hoạt tính ức chế -amylase in vitro của Meistera vespertilio (Gagnep.) Skornick. & M.F. Tinh dầu Newman được thu thập ở hai vùng khác nhau của Việt NamThành phần hóa học của tinh dầu chiết xuất từ ​​lá và thân rễ của Alpinia hongiaoensis Tagane. (Zingiberaceae) mọc hoang ở Việt NamSắc tố, Phenolic, Hoạt động chống oxy hóa, Anti- Amylase và Tính chất chống viêm trong ống nghiệm của Chiết xuất Acetonic thô từ Viola dalatensisThành phần hóa học, hoạt tính ức chế enzyme và nghiên cứu liên kết phân tử của tinh dầu lá Knema globularia từ Việt NamThành phần hóa học và hoạt tính kháng khuẩn của tinh dầu lá Litsea mekongensis Lecomte mọc hoang ở tỉnh Lâm Đồng, Việt NamThành phần hóa học và tác dụng gây độc tế bào của tinh dầu từ lá và thân giả của cây Curcuma zedoaroides Chaveer. & Tanee thu thập tại Việt NamTinh dầu giàu sesquiterpene của Erythrina variegata mọc hoang dã ở Việt NamTinh dầu của hai loài thuộc họ Zingiberaceae từ Việt Nam: Thành phần hóa học và tác dụng ức chế α-glucosidase, αamylaseTinh dầu Acronychia pedunculata từ Việt Nam: Thành phần hóa học, Hoạt động ức chế enzym và Nghiên cứu ghép nối phân tửThành phần hóa học và hoạt động gây độc tế bào của chiết xuất n-Hexane từ các bộ phận trên không của Curcuma zedoaroides Chaveer. & Tanee