page loader
Ảnh hưởng của các tổ hợp lợn lai GF280xGF24, GF337xGF24, GF399xGF24 và 2 khẩu phần thức ăn đến chất lượng thân thịt trong điều kiện nuôi công nghiệp
Tác giả: Lê Đình Phùng, Hoàng Thị Mai, Nguyễn Xuân Bả, Văn Ngọc Phong,Trần Thanh Hải, Nguyễn Minh Hoàn, Hồ Lê Quỳnh Châu
305    0
Tạp Chí Khoa Học Kỹ Thuật Chăn Nuôi
Quyển: số 250     Trang: 13-21
Năm xuất bản: 10/2019
Tóm tắt
Nghiên cứu này nhằm mục tiêu đánh giá ảnh hưởng của các tổ hợp lai GF280xGF24, GF337xGF24, GF399xGF24 và 2 khẩu phần thức ăn đến chất lượng thân thịt của lợn trong điều kiện chăn nuôi công nghiệp ở miền Trung. Nghiên cứu được tiến hành trên 36 lợn lai, thiết kế theo kiểu ngẫu nhiên hoàn toàn với 2 nhân tố. Thí nghiệm được kết thúc vào lúc lợn đạt 150 ngày tuổi và 18 con lợn (3 tổ hợp lai x 2 khẩu phần thức ăn x 3 lần lặp lại) được mổ, lấy mẫu 2 kg cơ thăn để xác định các chỉ tiêu đánh giá chất lượng thân thịt. Kết quả cho thấy ba tổ hợp lai GF280xGF24; GF337xGF24; GF399xGF24 có chất lượng thịt đảm bảo. Thịt cơ thăn sau 24 giờ giết mổ có giá trị pH dao động từ 5,5 đến 5,55; Tỷ lệ mất nước bảo quản từ 2,41 đến 3,55; Tỷ lệ mất nước do chế biến từ 35,95 đến 37,66%; Màu sắc thịt (L*, a*, b*) lần lượt biến động trong khoảng 52,97 đến 55,6; 5,28 đến 5,43; 3,31 đến 3,56; Độ dai của thịt từ 38,54 đến 45,13 N. Thịt cơ thăn sau 48 giờ giết mổ có giá trị pH từ 5,42 đến 5,66; Tỷ lệ mất nước bảo quản từ 2,72 đến 3,7; Tỷ lệ mất nước chế biến từ 36,08 đến 36,79; Màu sắc thịt (L*, a*, b*) lần lượt từ 53,37 đến 57,20; từ 4,22 đến 4,62; từ 6,44 đến 6,49; Độ dai của thịt từ 32,8 đến 42,82 N. Tỷ lệ mỡ giắt trong cơ thăn của tổ hợp lai GF280xGF24 là 2,32% cao hơn hẳn so với 2 tổ hợp còn lại là 1,09 và 1,46% (P<0,05). Thịt cơ thăn của 3 tổ hợp lai đảm bảo các chỉ tiêu cảm quan, trong đó thịt của tổ hợp lai GF280xGF24 và GF337xGF24 được đánh giá tốt về mặt cảm quan hơn so với tổ hợp lai GF399xGF24. Khẩu phần ăn và tương tác giữa khẩu phần ăn và tổ hợp lai không ảnh hưởng đến phẩm chất thịt của lợn lai GF280xGF24; GF337xGF24; GF399xGF24.
Từ khóa
Dòng đực GF, chất lượng thịt, thân thịt
Cùng tác giả
Hiện trạng nuôi gà thả vườn ở vùng ven thành phố Vinh và hiệu quả mô hình nuôi gà dựa trên nguồn thứẢnh hưởng của khẩu phần cỏ trồng ăn tự do (ad libitum) và thức ăn tinh đến tăng trọng của bò trong gHiệu quả mô hình nuôi gà thả vườn dựa trên nguồn thức ăn sẵn cóẢnh hưởng của thức ăn tinh bổ sung cho mẹ và con đến tăng trọng của bê trong giai đoạn bú sữaThí điểm thành lập câu lạc bộ nuôi bò thâm canh: Nghiên cứu trường hợp xã Cam Tuyền, huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng TrịHiện trạng hệ thống chăn nuôi bò sinh sản trong nông hộ ở vùng Duyên hải Nam Trung bộ, Việt Nam.Hiện trạng chăn nuôi lợn Xao Va tại Nghệ An.Kỹ thuật chăn nuôi gia cầmĐánh giá sự đa dạng di truyền của giống lợn Xao Va bằng chỉ thị phân tửMột số đặc điểm cơ bản của giống lợn Xao Va.Hệ thống chăn nuôi bò sinh sản và ảnh hưởng bổ sung thức ăn cho bò mẹ trước và sau khi sinh đến khả năng sinh sản của bò lai Brahman nuôi trong nông hộ ở tỉnh Bình ĐịnhĐánh giá sự đa dạng di truyền của giống lợn Xao Va bằng chỉ thị phân tửĐặc điểm sinh lý và năng suất sinh sản của lợn nái PIC/GF24 trong điều kiện chăn nuôi công nghiệpKỹ thuật chăn nuôi trâu bòNĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA LỢN NÁI GF24 KHI ĐƯỢC PHỐI VỚI CÁC DÒNG ĐỰC GF337, GF280 VÀ GF399 TRONG ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI CÔNG NGHIỆP Ở MIỀN TRUNGẢNH HƯỞNG CỦA CÁC TỔ HỢP LAI GF280xGF24, GF337xGF24, GF399xGF24 VÀ 2 KHẨU PHẦN THỨC ĂN ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ NĂNG SUẤT THỊT CỦA LỢN TRONG ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI CÔNG NGHIỆPSinh trưởng và tiêu tốn thức ăn của ba tổ hợp lợn lai GF337xGF24, GF280xGF24 và GF399xGF24 trong điều kiện chăn nuôi công nghiệp chuồng kín ở miền Trung.Năng suất, chất lượng thịt của 3 tổ hợp lợn lai GF337xGF24, GF280xGF24 và GF399xGF24 nuôi công nghiệp chuồng kín ở miền TrungTĂNG KHỐI LƯỢNG, TIÊU TỐN THỨC ĂN VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA TỔ HỢP LỢN LAI GF399xGF24 Ở CÁC KHỐI LƯỢNG GIẾT MỔ KHÁC NHAUNăng suất, chất lượng thịt của tổ hợp lai GF399xGF24 ở các khối lượng giết mổ khác nhauSức sản xuất thịt của tổ hợp lai GF337xGF24 ở các khối lượng giết mổ khác nhau.XÁC ĐỊNH MỨC NĂNG LƯỢNG TRAO ĐỔI VÀ PROTEIN THÔ THÍCH HỢP TRONG KHẨU PHẦN CHO LỢN NÁI XAO VA CHỬA KỲ 2 VÀ NUÔI CONMỘT SỐ DẪN LIỆU VỀ CÁ BIỂN VÀ ĐỘNG VẬT THÂN MỀM Ở VÙNG BIỂN XUNG QUANH ĐẢO NGƯ VÀ ĐẢO MẮT NGHỆ ANUSING THE REGRESSION MODEL TO ESTIMATE THE INFILTRATION RATE FROM SOIL PROPERTIES AFTER SHIFTING CULTIVATION IN VIETNAMHIỆU QUẢ CỦA VIỆC BỔ SUNG CHẾ PHẨM TỎI – NGHỆ TRONG NƯỚC UỐNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ TỶ LỆ SỐNG CỦA GÀ LAI F1 (MÍA×LƯƠNG PHƯỢNG) GIAI ĐOẠN ÚMMức năng lượng trao đổi và protein thô trong khẩu phần phù hợp cho lợn Xao Va thương phẩmĐặc điểm sinh lý và năng suất sinh sản của lợn nái PIC/GF24 trong điều kiện chăn nuôi công nghiệp